I.THÔNG TIN TỔNG QUÁT Họ và tên: Bùi Trung Thành Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 14/09/1963 Quê quán: Thạch Liên, Thạch Hà, Hà Tĩnh Dân tộc : Kinh Học vị: Tiến sĩ Kỹ thuật Học hàm: Phó giáo sư Chuyên ngành : Cơ khí Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên Lĩnh vực chuyên môn: Kỹ thuật sấy và máy thủy khí; Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng. Đơn vị công tác: Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế Chức vụ hiện tại: Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế Giám đốcTrung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ máy Công nghiệp (R&D tech); Trưởng bộ môn Kỹ thuật Nhiệt, khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh, Trường Đại học Công nghiệp TPHCM Địa chỉ cơ quan: 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, TP.HCM Điện thoại cơ quan: 08 3894 0390 /123 Địa chỉ E-mail: buitrungthanh@hui.edu.vn, Fax: 08 3894 6268 Ngạch công chức: Giảng viên (A1) (15.111) Điện thoại cơ quan: 08.62577028 Điện thoại di động: 0913921407 E-mail: buitrungthanh@hui.edu.vn
I HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu A. Đề tài NCKH 1. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mạ bằng dòng điện xung phục hồi bơm cao áp trên Ôtô và máy kéo. Năm 1987-1989. Cấp cơ sở. Nghiệm thu: 12/1989. Kết quả: Nhất. 2. Đề tài: Nghiên cứu tính toán thiết kế, chế tạo buồng đốt trấu khí hóa cung cấp nhiệt cho các máy sấy nông sản khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Năm 1991-1994. Cấp cơ sở. Nghiệm thu: 12/1994. Kết quả: Nhất. 3. Đề tài: Nghiên cứu tính toán thiết kế chế tạo máy sấy tháp tròn sấy lúa khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Năm 1995-1996. Cấp cơ sở. Nghiệm thu: 12/1996. Kết quả: Khá. 4. Đề tài: Thiết kế chế tạo máy vận chuyển lúa bằng phương pháp khí động phục vụ cơ giới hóa vận chuyển lúa khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cấp Bộ Nông nghiệp. Năm 1997-1998. Nghiệm thu: 12/1998. Kết quả: Khá. 5. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống chưng cất sản xuất nước mắm cao đạm. Cấp Cơ sở. Năm 1996-1998. Nghiệm thu: 12/1998. Kết quả: Giải Ba 6. Đề tài: Nghiên cứu tính toán thiết kế chế tạo Remoque đa chức năng chuyên dùng vận chuyển sản phẩm nông nghiệp tập trung. Cấp Cơ sở. Năm 1998-2000. Nghiệm thu: 12/1999. Kết quả: Giải Ba 7. Đề tài: Nghiên cứu tính toán và thiết kế chế tạo máy ép bã bùn kiểu hai băng ép chuyên dùng xử lý bùn thải của các hồ sinh học. Cấp Cơ sở. Năm 1998-2000. Nghiệm thu: 12/1999. Kết quả: Giải khuyến khích. 8. Đề tài: Nghiên cứu và tính toán thiết kế chế tạo thiết bị trục cuốn trải bạt che phủ ô muối kết tinh trong phương pháp sản xuất muối dài ngày nước chạt sâu. Cấp Cơ sở và Dự án nhà nước. Năm 2000-2003. Nghiệm thu 12/2002. Kết quả: Giải nhất. 9. Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị đồng bộ xử lý bã sắn phế thải làm nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc. Đề tài cấp nhà nước chương trình 119. Năm 2003-2006. Nghiệm thu 25/8 /2004. Kết quả: Giải Khuyến khích toàn quốc. 10. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng thiết kế chế tạo máy thu hoạch mía không róc lá liên hợp với máy kéo 4 bánh MTZ 892 cho nông trường sản xuất mía giống và thương phẩm. Cấp Sở Khoa học TP Hồ Chí Minh. Năm 2004-2006. Nghiệm thu 18/8/2005. Kết quả: Xuất sắc. 11. Đề tài: Nghiên cứu tính toán, thiết kế chế tạo Máy nông cụ đa chức năng phục vụ cho hộ gia đình nông nghiệp vùng sâu, vùng xa tỉnh Đồng Nai. Đồng chủ nhiệm. Cấp Sở Khoa học tỉnh Đồng Nai. Năm 2004-2006. Nghiệm thu 18/7/2006. Kết quả: Khá. 12. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng ,thiết kế chế tạo máy nâng và chuyển mía lên phương tiện vận chuyển. Đồng chủ nhiệm. Cấp Sở Khoa học TP Hồ Chí Minh. Năm 2005-2007. Nghiệm thu 10/4/2007. Kết quả: Khá 13. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng,thiết kế chế tạo khảo nghiệm Máy băm lá mía sau thu hoạch trên đồng nhằm nâng cao thành phần hữu cơ cho đất trồng mía. Chủ nhiệm. Cấp Sở Khoa học TP Hồ Chí Minh. Năm 2005-2007. Nghiệm thu 10/4/2007. Kết quả: Khá 14. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo cụm thiết bi chuyển đổi sử dụng trực tiếp dầu thực vật ( Straight vegetable oil-SVO) làm nhiên liệu cho động cơ diesel. Đồng chủ nhiệm. Đề tài độc lập cấp nhà nước. Năm 2008-2011. Nghiệm thu 8/2011. Kết quả: Khá. 15. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đốt trấu hóa khí và chế tạo bếp đun trấu hóa khí quy mô hộ gia đình nông thôn Tp Cần Thơ. Đồng chủ nhiệm. Cấp Sở Khoa học TP Cần Thơ. Năm 2010-2013. Nghiệm thu 6/1/2012. Kết quả: Trung bình. 16. Nghiên cứu tính toán thiết kế chế tạo và thử nghiệm máy sấy tầng sôi trong dây chuyền sản xuất muối tinh. Chủ nhiệm. Đề tài nhánh cấp nhà nước chương trình KC07/2006-2010. Năm 2006-2011. Nghiệm thu 25/8/2010. Kết quả: Khá. 17. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy cắt vớt rong, cỏ dại, lục bình trên kênh rạch ,hồ chứa nước thủy lợi. Chủ nhiệm. Đề tài trọng điểm nhà nước chương trình KC05/2011-2015. Năm 2006-2011. Nghiệm thu 19/3/2009. Kết quả: Xuất sắc. 18. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống khí hóa trấu liên tục, cung cấp năng lượng điện cho các nhà máy xay xát năng suất 6-10 tấn/h cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Chủ nhiệm. Đề tài trọng điểm nhà nước chương trình năng lượng KC05/2011-2015. Năm 2011-2015. Nghiệm thu 25/4/2015. Kết quả: Khá. 19. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy sấy tầng sôi kiểu xung khí dùng sấy vật liệu kết dính. Chủ nhiệm. Cấp Sở khoa học TPHCM. Năm 2015. Đang thực hiện. II.KẾT QUẢ NCKH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Bài báo: Lò đốt gas trấu ứng dụng trong sản xuất. Số tác giả: 1. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 1. Trang 7-10. Năm công bố: 1995. 2. Bài báo: Lò đốt gas trấu thế hệ mới dùng cho các máy sấy nông sản. Số tác giả: 1. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 4. Trang 5-7. Năm công bố: 1997. 3. Bài báo: Thiết kế lò đốt gas trấu cho các loại máy sấy nông sản. Số tác giả: 02. Tạp chí Cơ điện khí hoá nông nghiệp với vấn đề công nghiệp hoá hiện đại hóa nông nghiệp & nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp tháng 12.1997. Trang 188-192. Năm 1997. 4. Bài báo: Sấy và bảo quản lúa ở nhiệt độ thấp. Số tác giả: 01. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 4. Trang 9-11. Năm công bố 1998. 5. Bài báo: Máy sấy thóc tuần hoàn kiểu tháp tròn. Số tác giả: 01. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 2. Trang 6-7. Năm công bố 3/1999. 6. Bài báo: Encouragement and solution of post-harvest-primary processing development in Viet Nam. Workshop on strengthening cooperation in post harvest technology transfer within APEC, October 28-31,2003. Năm công bố 2003. 7. Bài báo: Reduction post-harvest losses for agro-product and policies of agricultural. Số tác giả: 01. Tạp chí Agricultural Publisher. Trang 196-205. Năm công bố 12/2003 8. Bài báo: Reserch and development refined sugar-cane dryers in sugar-cane mills of VietNam. Số tác giả:01. Tạp chí Agricultural Publisher. Trang 186-2003. Năm công bố: 12/2003. 9. Xác định thời gian sấy các vật liệu dạng cầu khi sấy lớp sôi bằng phương pháp đồng dạng. Số tác giả:03. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 65. Trang 11-12. Năm công bố: 9/2005. 10. Dẫn nhiệt và khuếch tán ẩm liên hợp của vật liệu dạng cầu trong các thiết bị sấy lớp sôi. Số tác giả:03. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 72. Trang 6-8. Năm công bố: 11/2006. 11. Xác định thông số hình học của hạt muối tinh ứng dụng sấy tầng sôi. Số tác giả:01. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 86. Trang 10-13. Năm công bố: 3/2009. 12. Máy sấy muối tinh lớp sôi liên tục. Số tác giả:01. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 88. Trang 9-12. Năm công bố: 7/2009. 13. Xác định một số thống số vật lý cơ bản của hạt muối tinh ứng dụng trong tính toán thiết kế sấy lớp hạt sôi liên tục. Số tác giả:01. Tạp chí Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 146. Trang 28-31 và 48. Năm công bố: 9/2009. 14. Truyền nhiệt từ tác nhân khí đến hạt ứng dụng trong tính toán sấy muối tinh bằng máy sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả:01. Tạp chí Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 146. Trang 14-17. Năm công bố: 9/2009. 15. Truyền nhiệt từ lớp hạt đến bề mặt trao đổi nhiệt và ứng dụng tính toán sấy muối tinh bằng máy sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả:02. Tạp chí Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 147. Trang 29-33. Năm công bố: 10/2009. 16. Xác định một số thông số thủy động lực học trong sấy hạt muối tinh bằng lớp sôi. Số tác giả:01. Tạp chí Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nhiệt. Số 90. Trang 13-17. Năm công bố: 11/2009. 17. Xác định vận tốc khí qua lớp hạt sôi tối thiểu trên mô hình máy sấy muối tinh tầng sôi liên tục. Số tác giả:02. Tạp chí Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 148. Trang 19-24. Năm công bố: 11/2009. 18. Xác định tổn áp của tác nhân khí qua lớp hạt muối tinh trong quá trình sấy bằng máy sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả:02. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 149. Trang 16-22. Năm công bố: 12/2009. 19. Trạng thái sôi bọt trong khi sấy muối tinh bằng phương pháp sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả:01. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 1. Trang 65 -70 và 72. Năm công bố: 1/2010. 20. Xác định một số chỉ tiêu hóa - lý cơ bản của thành phẩm muối tinh sấy bằng máy sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả:02. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 2. Trang 42-48. Năm công bố: 1/2010. 21. Thiết kế ghi phân phối tác nhân khí cho máy sấy muối tinh tầng sôi liên tục. Số tác giả:01. Tạp chí Tạp chí Năng lượng nhiệt. Số 93. Trang 11-16. Năm công bố: 5/2010. 22. Nghiên cứu, tính toán xác định chiều cao tấm chắn để hình thành lớp hạt sôi của máy sấy muối tinh tầng sôi liên tục. Số tác giả: 02. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 6. Trang 24-28. Năm công bố: 6/2010. 23. Xây dựng phần mềm thiết kế máy sấy muối tinh tầng sôi liên tục. Số tác giả: 02. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 7. Trang 15-19. Năm công bố: 7/2010. 24. Nghiên cứu tính toán thiết kế buồng đốt trấu hoá khí quy mô nhỏ sử dụng cho hộ gia đình nông thôn Việt Nam. Số tác giả: 03. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Số 7. Trang 83-91. Năm công bố: 7/2012. 25. Nghiên cứu thực nghiệm xác định một số thông số chính ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của buồng đốt trấu hoá khí kiểu thuận quy mô nhỏ. Số tác giả: 01. Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng. Số 9. Trang 15-19. Năm công bố: 9/2012. 26. Nghiên cứu và thực nghiệm sử dụng lớp muối khô làm lớp đệm trợ sôi trong sấy muối tinh lớp sôi liên tục. Số tác giả: 01. Tạp chí Năng lượng Nhiệt. Số 108. Trang 15-19. Năm công bố: 11/2012. 27. Nghiên cứu xây dựng phương trình độ ẩm cân bằng của muối tinh để ứng dụng tính toán thiết kế máy sấy tầng sôi. Số tác giả: 03. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Trang 19-24. Năm công bố: 6/2013. 28. Kỹ thuật là giả lỏng các hạt rắn để ứng dụng trong sấy muối tinh bằng lớp hạt sôi liên tục. Số tác giả: 01. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Trang 18-27. Năm công bố: 6/2014. 29. Xác định thời gian sấy muối tinh trong máy sấy tầng sôi liên tục bằng phương pháp đồng dạng dẫn nhiệt và khuếch tán ẩm. Số tác giả: 01. Tạp chí Năng lượng Nhiệt. Số 118. Trang 8-12 và 17. Năm công bố: 7/2014. 30. Xây dựng các mô hình toán cho phép điều chỉnh độ ẩm sản phẩm, hiệu quả thu hồi và các chi phí năng lượng trong công nghệ sấy muối tinh bằng phương pháp sấy tầng sôi. Số tác giả: 01. Tạp chí Năng lượng Nhiệt. Số 19. Trang 15-19 và 24. Năm công bố: 11/2014 31. Nghiên cứu, thiết kế bộ rửa và làm mát sản phẩm khí hóa của dây chuyền trấu khí hóa để cung cấp nhiên liệu khí cho tổ máy phát điện sử dụng nhiên liệu kép công suất 180KVA. Số tác giả: 03. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. Trang 47-57. Năm công bố: 11/2014 32. Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng chế độ trấu khí hoá đến công suất và tiết kiệm nhiên liệu của động cơ diesel sử dụng nhiên liệu kép. Số tác giả: 03. Tạp chí Công nghiệp Nông thôn. Số 15. Trang 28-34. Năm công bố: 12/2014 33. Nghiên cứu kỹ thuật chuyển đổi động cơ diesel sử dụng nhiên liệu kép diesel – khí hóa từ công nghệ trấu khí hóa. Số tác giả: 04. Tạp chí Công nghiệp Nông thôn. Số 15. Trang 13-18. Năm công bố: 12/2014. 34. Khảo sát chế độ làm việc của động cơ RV125 sử dụng nhiên liệu kép. Số tác giả: 03. Tạp chí Công nghiệp Nông thôn. Số 15. Trang 23-27. Năm công bố: 12/2014 35. Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của nhiệt độ tác nhân sấy đến quá trình sấy muối tinh trên máy sấy tầng sôi liên tục. Số tác giả: 01. Tạp chí Công nghiệp Nông thôn. Số 16. Trang 23-27. Năm công bố: 03/2015. 36. Research and capacity calculation of continuous rice husk gasifier to provide electrical and thermal energy to the small and medium scale rice mills. The the 3rd international conference on sustainable energy “Rise towards a green future”Ho Chi Minh city University of Technology. Trang 1-6. Năm công bố 10/2013. 37. Engineering design and fabrication of waste cassava pulp presser. Proceeding of the international forum, Industrial University of Ho Chi Minh city national Ilan University of Taiwan. Trang 109-120. Năm công bố 12/2013. 38. Engineering Design of Cutters System for Aquatic Weed Harvester. Proceeding of the international forum, Industrial University of Ho Chi Minh city national Ilan University of Taiwan. Trang 93-101. Năm công bố 12/2013. III. BẰNG PHÁT MINH, SÁNG CHẾ 1. Đã cấp bằng phát minh, sáng chế: Công trình “Máy sấy muối tinh kiểu tầng sôi liên tục” (Số tác giả: 03). Cấp ngày 12/10/2013. Tên cơ quan cấp: Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ 2. Hồ sơ hợp lệ chờ cấp: - Công trình “Thiết bị cắt và thu gom cây cỏ trên sông” Số tác giả: 05. Cấp ngày: 30/11/2011 - Công trình “Máy băm lá mía” Số tác giả: 03. Cấp ngày: 28/11/2012 - Công trình “Bếp đun trấu hóa khí dùng cho hộ gia đình” Số tác giả: 06. Cấp ngày: 19/10/2012 - Công trình “Van đồng thể thủy động siêu âm và máy đồng thể sử dụng van này” Số tác giả: 06. Cấp ngày: 27/11/2011. Tên cơ quan cấp: Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ IV.SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH, ÁP DỤNG TRONG THỰC TIỄN 1. Buồng đốt trấu hóa khí cung cấp nhiệt cho máy sấy nông sản. Nông trường Cờ Đỏ, cần Thơ (10 sản phẩm). Năm 1996. 2. Máy sấy lúa kiểu tháp tròn. Nông trường Cờ Đỏ, cần Thơ (10 sản phẩm). Năm 1997. 3. Máy vận chuyển lúc bằng phương pháp khí động năm 1996 -1998 (Đề tài đã nghiệm thu suất sắc). Nông Trường Sông hậu (3 sản phẩm). Năm 1997. 4. Hệ thống chưng cất nước mắm cao đạm. Doanh nghiệp sản xuất nước mắm Hạnh Phúc, TP.HCM Chuyển giao và nhượng quyền sản xuất 100%. Năm 1998. 5. Hệ thống thiết bi xử lý bã sắn làm nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc. Công ty Vedan Việt Nam - Công ty XNK Nông sản An Giang. Năm: 1998-2003 6. Trục cuốn và trải bạt che phủ ô muối kết tinh (dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước). Công ty Muối tỉnh Ninh Thuận triển khai chuyển giao 19 thiết bị. Năm 2002-2005. 7. Remoque đa chức năng chuyên dùng vận chuyển nguyên liệu tập trung. Công ty Mía đường Tây Ninh (1 hệ thống); Công ty Bông Việt Nam (2 hệ thống); Công ty Mía đường Trà Vinh (1 hệ thống). Năm 1999, 2000, 2001. 8. Dây chuyền thiết bị xử lý và sấy bã sắn làm nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc. Công ty Nông sản An Giang, Chuyển giao 1 dây chuyền đồng bộ. Năm 2003. 9. Máy thu hoạch Mía không bóc lá. Sở Khoa học Tỉnh tây Ninh (01 Thiết bị). Năm 2005 10. Máy băm lá mía trên đồng sau thu hoạch. Công ty Mía Đường la Ngà Sở Khoa học tỉnh Tây Ninh (4 Thiết bị). Năm 2005. 11. Máy sấy muối tinh bằng phương pháp sấy tầng sôi. Công ty Hoá chất cơ bản Miền Nam (3 hệ thống). Năm 2003-2009. 12. Máy cắt rong vớt lục bình trên kênh rạch. Vườn Quốc Gia U Minh Thượng, Kiên Giang; Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi TP.HCM. Năm 2010, 2014, 2015. V HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN LÀM LUẬN VĂN THẠC SĨ 1.Hướng dẫn luận văn Cao học 1. Học viên Lê Đình Nhật Hoài -Trường Đại học Bách khoa TPHCM Tên đề tài: Nghiên cứu, xây dựng thiết bị đốt trấu hoá khí quy mô nhỏ Thời gian hướng dẫn: 06/02- 2012 đến 30/06- 2012 Năm bảo vệ: 26/07/2012 2. Học viên Đoàn Thạch Động -Trường Đại học Bách khoa TPHCM Tên đề tài: Nghiên cứu các thông số công nghệ của giai đoạn sấy tầng sôi trong phương pháp sấy bảo quản lúa hai giai đoạn Thời gian hướng dẫn: 02/7/2012 - 30/11/2012 Năm bảo vệ: 28/12/2012 3. Học viên Phạm Quang Phú -Trường Đại học Bách khoa TPHCM Tên đề tài: Nghiên cứu ghi phân phối khí dạng mũ chụp ứng dụng trong thiết kế máy sấy muối tinh tầng sôi liên tục Thời gian hướng dẫn: 21/1/2013 - 21/6/2013 Năm bảo vệ: 26/07/2013 4. Học viên Nguyễn Hoàng Khôi -Trường Đại học Bách khoa TPHCM Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế, khảo nghiệm thiết bị rửa và làm mát sản phẩm trấu khí hóa làm nhiên liệu cho động cơ diesel Thời gian hướng dẫn: 07/7/2014 - 07/12/2014 Năm bảo vệ: 16/01/2015 5. Học viên Phạm Trần Phúc Thịnh -Trường Đại học Bách khoa TPHCM Tên đề tài: Nghiên cứu công nghệ và thực nghiệm xây dựng các thông số công nghệ trấu hóa khí để cung cấp nhiên liệu cho tổ máy phát điện 5,5kW Thời gian hướng dẫn: 07/7/2014 - 07/12/2014 Năm bảo vệ: 16/01/2015 VI.BIÊN SOẠN SÁCH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Thẩm định và xác nhận sử dụng: Hội đồng Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Phòng Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế |
|
|